Sửa chữa tiếng Nhật là gì

Sửa chữa trong tiếng Nhật được gọi là “naosu” (直す、なおす), nghĩa là khắc phục lỗi hoặc hư hại, đưa về trạng thái ban đầu. Dưới đây là một số cách sử dụng từ vựng liên quan đến sửa chữa trong tiếng Nhật.

Sửa chữa tiếng Nhật là naosu (直す、なおす), là sửa chữa những chỗ hư hỏng, sai sót khôi phục lại như trạng thái ban đầu.

Một số cách sử dụng từ sửa chữa trong tiếng Nhật:

Sửa chữa đồ vật, thể hiện việc làm cho vật đó trở lại trạng thái ban đầu.

Kagami no mae de kami no midare wo naoshita (鏡の前で髪の乱れを直した): Đứng trước gương để chỉnh sửa lại tóc đang bị rối.

Tokei wo naosu (時計を直す): Sửa lại đồng hồ.

Amamori no suru yane o shūzen suru (雨漏りのする屋根を修繕する): Sửa chữa lại mái nhà bị dột mưa.

Sono tatemono o kaishū suru ni wa chōjikan o yōshita (その建物を改修するには長時間を要した): Phải mất một thời gian dài để sửa chữa lại tòa nhà.

Từ sửa chữa trong tiếng Nhật còn được dùng với nghĩa chuyển đổi, làm thêm một lần nữa.

Eigo o nihongo ni naosu kana o kanji ni naosu (英語を日本語に直す, 仮名を 漢字に直す): Chuyển đổi từ tiếng Anh sang tiếng Nhật, từ Kanji sang Katakana.

Yominaosu (読み直す): Đọc lại một lần nữa.

Kakinaosu (書き直す): Viết lại một lần nữa.

Dùng cho người hay con vật sống, thể hiện việc khôi phục lại trạng thái khỏe mạnh của cơ thể.

Kusuri de byoki wo naosu (薬で病気を治す): Điều trị bệnh bằng thuốc.

Shujutsu de kinshi wo naosu koto ga dekiru (手術で近視を治すことができる): Có thể sửa tật cận thị bằng cách làm phẫu thuật.

Ikkai no chiryo de mushiba wo naosu (1回の治療で虫歯を治す): Trị sâu răng bằng 1 lần điều trị.

Bài viết sửa chữa tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhothemanor.org.

Trả lời

0913.756.339