Từ vựng tiếng Nhật về kim loại

Trong tiếng Nhật, ‘Kim loại’ được gọi là ‘Kinzoku’ (金属), là các vật có bề ngoài ánh kim, có khả năng dẫn nhiệt và điện tốt, đồng thời cũng là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương và thể hiện tính chất liên kết của kim loại.

Các kim loại là một trong ba nhóm các nguyên tố được phân biệt bởi độ ion hóa và các thuộc tính liên kết của chúng, cùng với các á kim và các phi kim.

Các phi kim phổ biến hơn các kim loại trong tự nhiên.

Nhưng các kim loại chiếm phần lớn vị trí trong bảng tuần hoàn, khoảng 80 % các nguyên tố là kim loại.

Một số kim loại được biết đến nhiều nhất là nhôm, đồng, vàng, sắt, chì, bạc, titan, urani và kẽm.

Các thù hình của kim loại có xu hướng có ánh kim, dễ kéo, dễ dát mỏng và là chất dẫn điện và nhiệt tốt.

Trong khi đó các phi kim nói chung là dễ vỡ (đối với phi kim ở trạng thái rắn), không có ánh kim, và là chất dẫn nhiệt và điện kém.

Từ vựng tiếng Nhật về kim loại.

アルミニウム (aruminiumu): Nhôm.

青銅 (seidou): Đồng thiếc.

赤銅 (shakudou): Đồng đỏ.

黄金 (ougon): Kim loại vàng.

金属結合 (kinzoku-ketsugou): Hợp kim.

鉄 (tetsu): Sắt.

鉛(namari): Chì.

ナトリウム (natoriumu): Natri.

カリウム (kariumu): Kali.

窒素 (chisso): Nitơ.

水銀 (suigin): Thủy ngân.

炭素 (tanso): Carbon.

水素 (suiso): Hidro.

酸素 (sanso): Oxy.

銀 (gin): Bạc.

Bài viết Từ vựng tiếng Nhật về kim loại được tổng hợp bởi canhothemanor.org.

Tìm hiểu thêm:

Để lại một bình luận

0913.756.339