Trong tiếng Nhật, ‘Thanh lý’ được gọi là ‘Seisan’ (清算), là việc bán hàng với giá rẻ nhằm xả hàng và làm trống chỗ để đưa vào sản phẩm mới, mục tiêu chính là thu hồi vốn.
Thanh lý tiếng Nhật là seisan (清算), là hàng mà người bán muốn bán với giá thấp nhất nhằm mục đích đẩy đi hết số lượng hàng đó cho trống chỗ trong kho.
Ở Nhật Bản bạn có thể thanh lý những món đồ mà không dùng tới tại các cửa hàng như Off, Hard Off, Hobby Off, Book Off. Thay vì bỏ đi người Nhật thường đem những đồ điện tử hay những đồ dùng trong gia đình đi thanh lý lại ở các siêu thị giá rẻ.
Một số từ vựng liên quan đến thanh lý.
も つ (motsu): Đồ vật.
代理 契約 ( irii): Tổng hợp.
製品 (seihin): Sản phẩm.
売り手 ( urite): Người bán.
買い手 (kaite): Người mua.
品 (shina): Hàng hóa.
製造 (seizo): Sản xuất.
目標 (mokyhyo): Mục tiêu.
セール (seru): Giảm giá.
パーセント (pasento): Phần trăm.
せ い せ い (seisei): Chia sẽ.
投稿情報 (tokoyoho): Đăng thông tin.
広告 (kokoku): Quảng cáo.
ビルボードビルボード (birubodobirubodo): Biển quảng cáo.
期間 (kikan): Thời hạn.
期日から (kijitsu kara): Từ thời hạn.
同じ値段 (onaji nedan): Đồng giá.
昇進 (shoshin): Khuyến mãi.
在庫 (zaiko): Tồn kho.
Bài viết thanh lý tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Canhothemanor.org.
Tìm hiểu thêm: